Bạn đang cần quy đổi kích thước ống danh định DN sang mm cho dễ hiểu? Bài viết này sẽ giúp bạn không chỉ hiểu và còn dễ dàng chọn được kích thước phù hợp nhu cầu.
Có nhiều cách gọi cho các kích thước đường ống khác nhau như 1 1/2, DN20, ống 20A, phi 10, phi 20,…
Mục lục chính
1. Giải thích về kích thước danh định DN, NPS
Kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size – NPS) là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định (nominal pipe size – NPS) đo bằng inch và một chỉ số danh định (schedule hay Sched. hoặc Sch.). NPS thường bị gọi một cách không chính xác là Kích thước ống theo chuẩn Quốc gia (National Pipe Size), vì sự nhầm lẫn với national pipe thread (NPT).
Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của Châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet .Tên viết tắt NB (cỡ ống danh định – nominal bore) cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.
2. Bảng quy đổi kích thước danh định NPS, DN sang mm
Dựa vào NPS, DN và tên thường gọi của ống quy định đường kính ngoài của ống (outside diameter OD) ta có bảng tra sau:
Ví dụ: Trên thiết bị ghi DN50 hoặc 50A tức tương đương với ống có đường kính ngoài phi 60
Kích thước van DN là gì ?
DN hay còn gọi là kích thước ống danh định ((diamètre nominal hay nominal diameter) là kích thước ống tiêu chuẩn của châu Âu, (Cũng tương tự như NPS của Bắc Mỹ). Trong đó kích thước ống được đo bằng milimet. Tên viết tắt NB (cỡ ống danh định – nominal bore) cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.
Kích thước Phi Ø là gì ?
Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là phi (Ø), tức là mm (ví dụ phi 21 là 21mm).
Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống mà thôi. Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống.
Ở VN chúng ta thường làm tròn số để gọi Phi (Ø) cho dễ. Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường lượng ước tròn là phi 21 (mm).
Bảng quy đổi DN sang MM đơn giản nhất
DN15 là phi bao nhiêu mm ?
Theo bảng trên thì DN15 lắp vừa cho các đường ống phi 21mm mà chúng ta thường dùng. Đây là loại kích thước thông dụng ở đường ống nước sinh hoạt tại Việt Nam.
DN20 là phi bao nhiêu mm ?
Theo bảng trên thì DN20 lắp vừa cho các đường ống phi 27mm. Đây cũng là kích thước khá thông dụng
DN25 là phi bao nhiêu mm ?
Theo bảng trên thì DN25 lắp vừa cho các đường ống phi 34mm
DN32 là phi bao nhiêu mm?
DN32 lắp cho đường ống phi 43. Thiết bị đường ống loại phi 43mm thường không phổ biến trong dân dụng.
DN40 là phi bao nhiêu mm?
DN40 là kích thước lắp vừa cho đường ống phi 49mm
DN50 là phi bao nhiêu mm ?
DN50 có kích thước lắp vừa cho đường ống phi 60mm. Đây là loại đường ống phổ biến trong công nghiệp.