Khi cố gắng tìm ra máy hút bụi phù hợp nhất cho gia đình hoặc cho công ty, mọi người thường kiểm tra thông số kỹ thuật và đọc những đánh giá của khách hàng đã mua.

Bạn có thể đo hiệu suất của máy hút bụi bằng cách xem các thông số của các model khác nhau. Trong trường hợp này, bạn cần hiểu các thông số kỹ thuật của máy hút bụi để có thể đưa ra lựa chọn sáng suốt.

Mặt khác, nhiều nhà sản xuất sử dụng các thông số kỹ thuật của máy hút bụi của họ để quảng cáo các mẫu máy mới là ‘mẫu máy phù hợp với bạn’. Về mặt logic, họ muốn bán càng nhiều máy hút càng tốt. Họ có thể đưa ra vài thuật ngữ dễ gây hiểu nhầm cho khách hàng. Trong bài viết này, VCC sẽ diễn giải các thông số liên quan mà bạn cần biết khi mua 1 máy hút bụi gia đình hoặc máy hút bụi công nghiệp.

Máy hút bụi công nghiệp tại Hải Phòng nhập khẩu Ý

Thông số kỹ thuật của máy hút bụi: điều gì quan trọng nhất?

Bạn có thể đo hiệu suất của máy hút bụi thông qua các thông số khác nhau, nhưng không phải tất cả chúng đều hữu ích khi xác định công suất hút và giá trị của kiểu máy.

Tốc độ không khí

Được đo bằng mét trên giây (m / s), km trên giờ (km / h).

Tốc độ không khí càng nhanh, thường thì khả năng ‘làm sạch’ của máy hút bụi càng cao.

Tuy nhiên, tốc độ không khí nhanh hơn cũng đòi hỏi một động cơ mạnh hơn, tiêu thụ nhiều điện hơn, cáp dày hơn, v.v…

Để tránh điều đó, nhiều nhà sản xuất giữ tốc độ luồng không khí trong giới hạn nhất định nhưng sử dụng các công cụ khác như bàn chải quay và các công nghệ tương tự khác để tăng khả năng làm sạch của máy hút mà không làm tăng công suất động cơ.

Luồng không khí (thường được liệt kê là CFM)

Được đo bằng lít trên giây (l / s), mét khối trên phút (m3 / phút). Luồng không khí là lượng không khí được hút vào, và đi qua bộ phận lọc tại bất kỳ thời điểm nào.

Bạn có thể xác định thông số này bằng cách:

Nhân diện tích mặt cắt ngang của bộ lọc với tốc độ không khí đi qua tại 1 thời điểm nhất định.

Nói chung, luồng không khí càng lớn, sức mạnh ‘làm sạch’ càng lớn.

Thông số này mô tả khả năng hút không khí có chứa bụi, mảnh vụn, chất gây dị ứng và lông thú cưng của bạn từ sàn / thảm vào thùng chứa bụi. Do đó, lưu lượng gió lớn hơn, hút được nhiều bụi hơn thì đòi hỏi bộ lọc lớn hơn, động cơ lớn hơn và mạnh hơn,…

Nhưng một động cơ mạnh cũng có nghĩa là các bộ phận của máy hút bụi sẽ bị hao mòn nhanh hơn. Không nhiều nhà sản xuất liệt kê những điều này trong bảng thông số kỹ thuật. 

Mua máy hút bụi công nghiệp công suất lớn bao nhiêu thì phù hợp với nhu cầu sử dụng? VCC đã có chia sẻ rồi nhé.

Kích thước này xem xét cả công suất động cơ của chân không và lực cản của hệ thống xả. Nói cách khác, giá trị CFM càng cao, bạn sẽ được hưởng công suất hút càng cao. Hầu hết các máy hút bụi bán sẵn trên thị trường đều có lưu lượng gió từ 50 đến 100 CFM.

Lực hút rất quan trọng khi nói đến thông số kỹ thuật và tính năng của máy hút, nhưng luồng không khí có lẽ là yếu tố quan trọng nhất.

Lưu ý quan trọng

Để có thông số kỹ thuật về luồng không khí, các nhà sản xuất thường đo CFM mà không cần bất kỳ ống, hoặc phụ kiện khác được kết nối. Vì vậy, khi bạn lắp ống hút vào thì con số này sẽ thấp hơn với con số ghi trong bảng thông số. 

Áp suất hút (Nâng nước hoặc Hút kín)

Được đo bằng cm hoặc tính bằng pascal (Pa). Đây là mức chênh lệch áp suất tối đa mà máy hút bụi có thể tạo ra.

Pa là một đơn vị đo áp suất tương đương với áp suất của lực 1 niutơn trên một mét vuông diện tích. 20 kPa sẽ là 20000 N / m2 hoặc khoảng 2 tấn trên mét vuông, hoặc khoảng 200 cm H2O.

Áp suất hút càng cao, máy càng dễ dàng hút nhanh các mảnh vụn lớn. Máy hút bụi mạnh thường có nhiều áp lực hút hơn nhưng để hút hiệu quả thì tốc độ xả khí trở lại môi trường phải tương đương. Nếu không cân bằng, thì máy sẽ bị tắc nghẽn.

Độ bền và công suất hút phải là hai yếu tố chính mà bạn nên tìm kiếm khi mua một máy hút bụi mới .

Lưu ý quan trọng

CFM có xu hướng giảm khi bạn thêm các phụ kiện (đầu hút chân không, ống mềm và thậm chí cả bộ lọc HEPA). Người ta ước tính rằng một bộ lọc HEPA chất lượng (dày) có thể làm giảm CFM tới 30%.

Công suất đầu ra (thường được liệt kê là Air Watts)

Nó là công suất được đo bằng watt của luồng không khí ống xả khí ra ngoài.

Thông thường, đơn vị đo lường này được gọi là Air Watts (AW). Tỷ lệ giữa công suất đầu ra và công suất đầu vào cho hiệu quả của máy hút bụi tính bằng phần trăm (%).

Nhiều nhà sản xuất sử dụng Air Watts làm đơn vị đo công suất hút của máy hút. Ngoài ra có các nhà sản xuất khác sử dụng CFM, Amps, HP và Watts.

1 W không khí là 1 W cần thiết để hút một đơn vị không khí đi qua máy hút bụi.

Công suất đầu vào / Dòng điện (Amps)

Là độ tiêu hao năng lượng của máy hút bụi. Đây không phải là công suất thực tế của máy hút bụi do tổn thất trong hệ thống và mức độ hiệu quả nói chung.

Ở Bắc Mỹ, các nhà sản xuất máy hút bụi thường công bố dòng điện của máy hút bằng ampe (ví dụ: ’12A’). Để có được công suất, bạn phải nhân nó với điện áp (120V).

Vì vậy, máy hút bụi ’12 A’ tiêu thụ khoảng 1440W (hoặc 1,4 kWh) năng lượng điện.

Nói cách khác, thông số W hoặc A là vô dụng khi xác định máy hút bụi nào có thể mang lại lợi ích cho bạn về lâu dài. Vì vậy đừng quan trọng quá các thông số này.

Bạn có thấy bối rối khi đọc những thông tin này không? Nếu có, hãy trả lời 7 câu hỏi trước khi mua máy hút bụi để đưa ra quyết định nhanh hơn nhé.

Các thông số kỹ thuật máy hút bụi khác

Chúng bao gồm các thông số không liên quan trực tiếp đến hiệu suất.

Cân nặng

Được đo bằng kilogam (kg).

Máy hút bụi nhẹ hơn dễ dàng di chuyển hơn và thao tác trong môi trường làm việc chật hẹp.

Nhiều nhà sản xuất máy hút bụi đã chế tạo thêm các đầu hút và ống nối dài hơn. Để người sử dụng có thể tiếp cận làm sạch mọi ngóc ngách.

Tiếng ồn tính bằng Decibel (dB)

Độ ồn do máy hút bụi công nghiệp hay máy hút bụi gia đình gây ra trong khoảng dưới 80dB. Trong mức độ khuyến cáo.

Độ ồn – Decibel (dB)

 Tương ứng với môi trường xung quanh

 0 dB  Hoàn toàn không nghe thấy âm thanh
10 dB  Hơi thở của chúng ta
20 dB  Tiếng lá rơi
30 dB  Tiếng lá xào xạc
40 dB  Tiếng thì thầm
50 dB  Lượng mưa vừa phải 
60 dB  Cuộc nói chuyện bình thường 
70 dB  Văn phòng ồn ào, siêu thị, tiếng ồn ngoài đường
80 dB  Hội trường ồn ào, nhà in 
90 dB  Nhà máy sản xuất
110 dB  Tiếng nhạc Rock
130 dB  Phi cơ cất cánh, còi xe cứu hỏa

 

Máy hút bụi công suất càng lớn thì độ ồn càng cao. Đặc biệt máy hút bụi không ồn có thể được sử dụng trong phòng khi trẻ em đang ngủ, trong khi các mẫu ồn ào hơn sẽ đánh thức một nửa thành phố 🙂. Tránh xa bất cứ thứ gì ồn ào hơn 80dB (75dB).

Hệ thống lọc

Chúng tôi khuyên bạn chỉ nên sử dụng các bộ lọc HEPA chất lượng mặc dù chúng có thể đắt hơn nhiều so với các bộ lọc tiêu chuẩn.

 Máy hút bụi công nghiệp với bộ lọc Hepa nhập khẩu Ý thương hiệu Delfin.

Bộ lọc HEPA có tuổi thọ lâu hơn gấp 5 lần so với các bộ lọc rẻ hơn. Và có thể giữ các hạt trong không khí bên trong chân không xuống đến 0,3 micron, có nghĩa là nó có thể giữ lại hầu hết các chất gây hại nhỏ nhất.

các bộ lọc sử dụng trong máy hút bụi
Các bộ lọc sử dụng trong máy hút bụi

Cẩn thận với hàng nhái có tên “HEP” hoặc “Giống HEPA” nhé.

Chế độ tự ngắt bảo vệ động cơ

Động cơ là cốt lõi của máy hút bụi, tuy nhiên nó rất có nguy cơ cháy chập khi quá nóng. Chế độ tự ngắt của máy hút bụi sẽ giúp tạm dừng khi động quá nóng. 

Tuy nhiên, không phải cứ máy hút bụi đang chạy thì ngắt đều vì chế độ này. Đọc thêm bài viết để biết thêm nguyên nhân nhé.

Chiều dài dây nguồn

Dây nguồn dài hơn đồng nghĩa với di chuyển linh hoạt hơn khi hút bụi và thay đổi ổ cắm ít hơn.

Chiều dài ống (nếu có)

Nó cho phép một số mô hình tiếp cận không gian chật hẹp.

Tài liệu tham khảo:

https://pickvacuumcleaner.com/vacuum-cleaner-specifications/

Đánh giá post