>> Có thể bạn quan tâm: Biến tần và khởi động mềm cái nào rẻ hơn?
Mục lục chính
1. Dòng biến tần Mitsubishi Seri FR-F800 (dòng F)
Biến tần Mitsubishi FR-F800 là dòng biến tần với tính chất nổi bật là tiết kiệm điện năng. Ưu tiên sử dụng cho máy bơm và quạt với giải tần và công suất rộng. Được phân làm 2 loại F820 và F840.
Biến tần Mitsubishi F800 loại F820
- Thông số kỹ thuật
+ Điện áp biến tần: 3 pha 200-240V 50/60Hz
+ Điện áp cho động cơ: 3 pha 200-240V
+ Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 220V từ 0.75 kW đến 110 kW
+ Tiêu chuẩn IP: IP 40
+ Khả năng chịu quá tải 110% trong 60s, 120% trong 3s
+ Sai số tần số ngõ ra: +- 5%
- Ứng dụng
Biến tần Mitsubishi FR-F820 thường được sử dụng cho máy nghiền, máy cán, băng tải, băng chuyền, quạt thông gió máy bơm nước. Dùng cho những động cơ cần giảm dòng khởi động và điều khiển tốc độ, kết nối hệ thống giám sát và điều khiển cho động cơ không đồng bộ có công suất từ 0.75 đến 110kW.
Biến tần Mitsubishi F800 loại F840
- Thông số kỹ thuật
+ Điện áp biến tần: 3 pha 380-500 V 50/60Hz
+ Điện áp động cơ: 3 pha 380-500 V
+ Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 380V từ 0.75 kW đến 315 kW
+ Tiêu chuẩn IP: IP 40
+ Khả năng chịu quá tải 110% trong 60s, 120% trong 3s
+ Sai số tần số ngõ ra: +- 5%
- Ứng dụng
Biến tần Mitsubishi FR-F840 được ứng dụng cho máy dập khuôn, băng tải nặng, máy nghiền, máy cán, cẩu trục…để điều khiển khởi động, ngắt dòng êm và từ từ. Kết nối hệ thống giám sát điều khiển động cơ không đồng bộ có công suất từ 0.75 đến 315KW.
2. Biến tần Seri FR-A800 (dòng A)
Dòng biến tần Mitsubishi này có hiệu suất và chất lượng hàng đầu của hãng. Nó được nghiên cứu cải tiến và hoàn thiện về hệ thống dẫn động. Vẫn giữ nguyên tính dễ dàng sử dụng và tiêu chuẩn an toàn.Dòng A800 cũng có 2 loại biến tần chính là FR-A820 và A840.
Biến tần Mitsubishi A800 loại 820 (thay thế cho dòng FR-A720)
- Thông số kỹ thuật
+ Điện áp biến tần: 3 pha 200-240 V 50/60Hz
+ Điện áp động cơ: 3 pha 200-240 V
+ Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 220V từ 0.4 kW đến 90 kW
+ Tiêu chuẩn IP: IP 20
+ Khả năng chịu quá tải 200% trong 60s, 250% trong 3s
+ Sai số tần số ngõ ra: +- 5%
+ Có thể kết nối với PC thông qua Mini USB cable, cài đặt thông số trên máy tính. Có thể gắn thêm các card I/O, card truyền thông CC-Link, Profibus-DP, DeviceNet.
- Ứng dụng
Dòng biến tần này thường được ứng dụng cho các thiết bị tải nặng như cẩu trục, băng tải nặng, máy nghiền, máy dập khuôn, máy tiện, hay các loại tải cần mô men khởi động lớn, các ứng dụng phức tạp có công suất dưới 90 kW.
Biến tần Mitsubishi A800 loại 840 (thay thế cho dòng FR-A740)
– Thông số kỹ thuật
+ Điện áp biến tần: 3 pha 380-500 V 50/60Hz
+ Điện áp động cơ: 3 pha 380-500 V
+ Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 380V từ 0.4 kW đến 280 kW
+ Các thông số còn lại giống với loại 820.
– Ứng dụng
Các ứng dụng phức tạp có công suất dưới 280 kW và các thiết bị tải nặng khác.
3. Biến tần Seri FR-A700
Seri FR-A700 của Mitsubishi trang bị điều khiển vector không cảm biến thực nhằm đảm bảo hiệu suất dẫn động ở mức cao nhất.
Với tính năng nâng cao mà nhà sản xuất ứng dụng cho dòng này, A700 có thể hỗ trợ hô trợ các ứng dụng có tốc độ biến đổi ở dải rộng như băng tải, máy móc thuộc hóa học hoặc những ứng dụng dây chuyền. Điều đặc biệt là biến tần này cho phép người dùng biến đổi VFD để đáp ứng nhu cầu phù hợp với ứng dụng.
– Thông số kỹ thuật
• Điều khiển (RSV) vec-tơ không cảm biến thực hòan thành 200% mô-men ở tốc độ thấp như là 0.3Hz
• Chức năng PLC có sẵn bên trong cho phép người dùng tạo ra những ứng dụng theo yêu cầu khách hàng.
+ Dòng biến tần này dùng phương pháp điều khiển PWM mềm, PWM tần số cao (có thể sử dụng điều khiển V/F, điều khiển vec-tơ thông lượng từ nâng cao và điều khiển vec-tơ không cảm biến thực).
+ Momen khởi động 200% ở 0.3Hz (0.4 đến 3.7K) 150% ở 0.3Hz (5.5 đến 55KW) với điều khiển vec-tơ (RSV) không cảm biến thực
+ Tần số ra 0.2 tới 400Hz
+ Tín hiệu đặt tần số:
- Đối với ngõ vào tương tự chân 2 & 4: có thể chọn lựa 0~10 V, 0~5 V hay 4~20 Ma, chân 1: có thể chọn lựa -10~+10V, -5~+5V.
- Đối với ngõ vào số: nhập vào bằng vòng xoay của panel hay bằng bộ nạp tham số. Khi dùng FR-A7AX có thể nhập bằng số BCD 4 số hay số nhị phân 16 bit.
+ Ngõ vào chuỗi xung 100 kpps, ngõ ra chuỗi xung 50 kpps.
+ Khối đấu dây có thể tháo rời, tương thích với họ FR-A500
+ Ngõ ra tương tự/xung: được tự do chọn lựa bất kỳ tín hiệu nào như là dòng mô tơ, điện áp tương tự/xung ra, tần số ra, tần số đặt, tần số họat động, công suất đầu vào, công suất tải đầu ra, mô-men mô tơ, dòng kích thích mô tơ, hiệu quả tiết kiệm năng lượng, …xuất ra ngõ ra FM và AM.
+ Hai cổng nối tiếp RS-485 và 1 cổng USB làm cho kết nối linh họat.
+ Điều khiển mô-men không cảm biến có thể được sử dụng cho ứng dụng quấn/nhả. Điều khiển vị trí như là tiêu chuẩn cho phép đơn giản chuyển động từ vị trí đến vị trí.
+ Điều khiển (RSV) vec-tơ không cảm biến thực hòan thành 200% mô-men ở tốc độ thấp như là 0.3Hz
4. Biến tần Sê-ri FR-E700
Biến tần Sê-ri FR-E700 có kích thước nhỏ gọn cùng với những tính năng như:
+ Khả năng chịu quá tải: 150% trong 60s, 200% trong 3s
+ Dải công suất 0.1 – 15Kw
+ Tần số ngõ ra: 0.2 đến 400 Hz
+ Ngõ vào analog: 2 cổng
+ Ngõ ra digital: 5 cổng. Báo trạng thái hoạt động của biến tần, báo lỗi, có thể cài đặt các cổng theo từng ứng dụng cụ thể.
+ Tín hiệu ngõ vào analog: 0 – 10V, 0 – 5V, 4 – 20mA
+ Chế độ điều khiển: Forward/Reveres, Multi speed, PID control, truyền thông…
+ Ngõ vào digital: 7 cổng
+ Tín hiệu ngõ vào digital: 24Vdc, điều khiển Run/Stop, Forward/Reverse, Multi speed, Fault reset…
+ Chức năng bảo vệ động cơ khi quá tải, ngắn mạch khi đang hoạt động.
+ Có chân kết nối điện trở thắng cho ứng dụng cần dừng nhanh.
+ Tích hợp thêm cổng kết nối màn hình rời, cồng USB kết nối với PC
+ Có thể gắn thêm card mở rộng I/O, card truyền thông.
5. Biến tần Sê-ri FR-D700
Đây là dòng biến tần kinh tế, thiết kế nhỏ gọn với đầy đủ tính năng tiện dụng. Có các tiêu chuẩn về dẫn động dạng nhỏ nên thích hợp trong việc tham gia vào môi trường công nghệ dẫn động tốc độ biến thiên hiện đại.
Máy biến tần Sê-ri FR-D700 có nhiều dòng máy như: D700 loại FR-D710W, FR-D720S, FR-D720, FR-D740…
– Thông số kỹ thuật
+ Tầm công suất: dùng nguồn 220VAC: 0.1K~15KW và dùng nguồn 380VAC: 0.4K~15KW
+ Tầm tần số ra: 0.2 ~ 400Hz
+ Thiết kế tuổi thọ cao và dễ bảo trì
+ Thân thiện với môi trường
+ Loại biến tần với các tiêu chuẩn mới
+ Dễ sử dụng và tiết kiệm thời gian
6. Biến tần Sê-ri FR-F700
Đây là dòng biến tần dùng cho ứng dụng quạt và máy bơm, hay tiết kiệm năng lượng cho các nhà máy và tòa nhà một cách toàn diện.
– Thông số kỹ thuật
+ Dải công suất: 0.75K ~ 630KW
+ Tần tần số ra: 0.5 ~ 400Hz
+ Có chế độ tiết kiệm năng lượng nâng cao đặc biệt cho bơm và quạt
+ Tần số ra 0.5 tới 400Hz
+ Momen khởi động 120% ở 3Hz khi dùng điều khiển vec-tơ thông lượng từ đơn giản và bổ chính trượt.
+ Tín hiệu đặt tần số: Ngõ vào tương tự chân 2 &4: có thể chọn lựa 0~10V, 0~5V hay 4~20mA, chân 1: có thể chọn lựa -10~+10V, -5~+5V. Đối với ngõ vào số: nhập vào bằng vòng xoay của pa-nen nạp tham số. Khi dùng FR-A7AX có thể nhập bằng số BCD 4 số hay số nhị phân 16 bit.
+ Tín hiệu khởi động có tín hiệu riêng để chạy xuôi, chạy ngược. Có thể chọn tín hiệu khởi động loại tự động giữ.
+ Ngõ ra tương tự / xung
>> Có thể chọn lựa bất kỳ tín hiệu nào như là dòng mô tơ, điện áp ra, tần số ra, tần số đặt, hệ số tải hàm rơ le nhiệt điện tử, tần số họat động, công suất đầu vào, công suất tải đầu ra, hệ số tải mô tơ, hiệu quả tiết kiệm năng lượng, giá trị đặt PID, giá trị xử lý PID…xuất ra ngõ ra FM và AM.
Trên đây là những dòng biến tần Misubishi phổ biến hiện nay. Mong rằng bài viết giúp bạn tìm được những thông tin cần thiết cho mình.